Các câu hỏi thường gặp
Thời hạn BH áp dụng đối với BH TNDS Bắt buộc
– "Đối với sản phẩm BH bắt buộc thì thời hạn là 1 năm, trường hợp mua BH bắt buộc thời hạn dưới 1 năm chỉ được phép trong các điều kiện sau: a) Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 01 năm; b) Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 01 năm; c) Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của pháp luật, bao gồm: - Ô tô mới nhập khẩu và sản xuất lắp ráp lưu hành từ kho, cảng, nhà máy, đại lý bán xe đến nơi đăng ký hoặc về các đại lý, kho lưu trữ khác; - Ô tô làm thủ tục xóa sổ để tái xuất về nước; - Ô tô được phép quá cảnh (trừ xe có Hiệp định ký kết của Nhà nước); - Ô tô sát xi có buồng lái, ô tô tải không thùng; - Ô tô sát hạch; - Xe mang biển số khu kinh tế thương mại theo quy định của Chính phủ vào hoạt động trong nội địa Việt Nam; - Xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng; - Xe phục vụ hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ hoặc Bộ Công an; - Các loại xe cơ giới khác được phép tạm đăng ký theo quy định của pháp luật"
BH TNDS bắt buộc là gì?
– "BH bắt buộc là loại BH do pháp luật quy định tổ chức, cá nhân phải tham gia BH, điều kiện, mức phí BH, số tiền BH tối thiểu mà bên mua BH và Doanh nghiệp BH có nghĩa vụ thực hiện. BH bắt buộc chỉ áp dụng đối với một số loại BH nhằm mục đích bảo vệ lợi ích công cộng và an toàn xã hội. Tùy từng loại BH bắt buộc sẽ có mức trách nhiệm bắt buộc theo quy định."
Trong các loại hình BH ô tô, loại hình BH nào là loại hình bắt buộc?
– BH TNDS đối với người thứ ba và BH TNDS của chủ xe đối với hành khách trên xe (trường hợp KDVT) là 2 loại hình BH bắt buộc mà chủ xe ô tô tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam phải tham gia theo thông tư 22/2016/TT-BTC của bộ tài chính
Khi xảy ra tai nạn thuộc phạm vi BH của BH bắt buộc TNDS chủ xe thì DNBH có trách nhiệm bồi thường đối với những loại thiệt hại nào?
– Thông tư 22/2016/TT-BTC quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách nhiệm bảo hiểm bắt buộc TNDS của chủ xe cơ giới: "Điều 9. Mức trách nhiệm bảo hiểm Mức trách nhiệm bảo hiểm là số tiền tối đa doanh nghiệp bảo hiểm có thể phải trả đối với thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản của bên thứ ba và hành khách do xe cơ giới gây ra trong mỗi vụ tai nạn xảy ra thuộc phạm vi trách nhiệm bảo hiểm. Cụ thể như sau: 1. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về người do xe cơ giới gây ra là 100 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn. 2. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) gây ra là 50 triệu đồng/1 vụ tai nạn. 3. Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về tài sản do xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào Mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo) gây ra là 100 triệu đồng/1 vụ tai nạn."
Phí BH BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được tính như thế nào?
– "Nói chung: phí BH được tính theo biểu phí BH. Biểu phí BH của doanh nghiệp BH bao gồm các mức phí BH phân biệt nhiều tiêu thức cơ bản sau: Loại xe Loại mức trách nhiệm Thời hạn BH Riêng với BH bắt buộc TNDS và chủ xe chỉ tham gia BH ở mức trách nhiệm bắt buộc tối thiểu"
Hiện nay các chủ xe phải mua BH bắt buộc TNDS với mức trách nhiệm là bao nhiêu?
– "Mức trách nhiệm BH bắt buộc tối thiểu quy định như sau: A. TNDS của chủ xe mô tô a. Với người: 100 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách) b. Với tài sản: 50 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba) B. TNDS của chủ xe ô tô a. Với người: 100 triệu đồng/người (đối với người thứ ba và hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách) b. Với tài sản: 100 triệu đồng/vụ (đối với người thứ ba) Bên cạnh mức trách nhiệm tối thiểu đó các chủ xe cũng có thể tự nguyện thỏa thuận tham gia BH với mức trách nhiệm cao hơn (mức trách nhiệm tự nguyện) mà các DNBH chủ động đưa ra để khách hàng lựa chọn."
Thời hạn BH là gì?
– Là thời hạn có hiệu lực của hợp đồng BH, Công ty BH có trách nhiệm chi trả cho người được BH khi có tổn thất xảy ra nếu thời điểm hợp đồng BH còn hiệu lực. Ngày bắt đầu và ngày kết thúc của thời hạn BH được ghi trên giấy chứng nhận BH.
Thời hạn yêu cầu, thanh toán và khiếu nại bồi thường trong BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới được quy định như thế nào ?
– 1. Thời hạn - Thời hạn là một khoảng thời gian được xác định từ thời điểm này đến thời điểm khác. - Thời hạn có thể được xác định bằng phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm hoặc bằng một sự kiện có thể sẽ xảy ra. 2. Thời hiệu khởi kiện - Thời hiệu khởi kiện là thời hạn mà chủ thể được quyền khởi kiện để yêu cầu Tòa án giải quyết vụ án dân sự bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm; nếu thời hạn đó kết thúc thì mất quyền khởi kiện. 3. Quy tắc BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới quyđịnh: - Thời hạn yêu cầu bồi thường của chủ xe cơ giới: một (01) năm kể từ ngày xảy ra tai nạn, trừ trường hợp chậm trễ do nguyên nhân khách quan và bất khả kháng theo quy định của pháp luật. - Thời hạn thanh toán bồi thường của DNBH: mười lăm (15) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ bồi thường đầy đủ và hợp lệ và không quá ba mươi (30) ngày trong trường hợp phải tiến hành xác minh hồ sơ. - Trường hợp từ chối bồi thường, DNBH phải thông báo bằng văn bản cho chủ xe cơ giới biết lý do từ chối bồi thường trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ yêu cầu bồi thường BH. - Thời hiệu khởi kiện về việc bồi thường BH: ba (03) năm kể từ ngày DNBH thanh toán bồi thường hoặc từ chối bồi thường. Quá thời hạn trên mọi khiếu nại không còn giá trị. Trường hợp bên thứ ba hoặc hành khách vận chuyển theo hợp đồng bị thiệt hại về người và tài sản do xe cơ giới đã tham gia BH gây ra khiếu nại trực tiếp đòi DNBH đó bồi thường, DNBH có trách nhiệm liên hệ với chủ xe cơ giới để giải quyết bồi thường theo đúng các quy định. Tuy nhiên, nếu DNBH chưa kịp thời thu thập được tài liệu do phía cơ quan Công an cung cấp thì DNBH phải có thông báo cho người yêu cầu bồi thường biết khó khăn để kéo dài thêm thời hạn giải quyết bồi thường
Hồ sơ yêu cầu bồi thường trong BH bắt buộc trách nhiệm dân sự chủ xe cơ giới bao gồm các tài liệu gì?
– "Hồ sơ yêu cầu bồi thường bao gồm các tài liệu sau: 1. Các tài liệu chủ xe cơ giới có trách nhiệm thu thập và cung cấp: Thông báo tai nạn và yêu cầu bồi thường theo quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quyết định số 23/2007/QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Hồ sơ liên quan đến xe và lái xe; Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về người như giấy chứng thương của nạn nhân giấy ra viện, giấy chứng nhận phẫu thuật, giấy chứng tử của nạn nhân; Các giấy tờ chứng minh thiệt hại về tài sản như hoá đơn sửa chữa, thay mới tài sản bị thiệt hại do tai nạn; các giấy tờ chứng minh các chi phí cần thiết và hợp lý mà chủ xe đã chi ra để giảm thiểu tổn thất hay để thực hiện chỉ dẫn của DNBH. 2. Các tài liệu DNBH có trách nhiệm thu thập: Biên bản khám nghiệm hiện trường, sơ đồ hiện trường, bản ảnh; Biên bản khám nghiệm phương tiện liên quan đến tai nạn; Thông báo sơ bộ kết quả điều tra ban đầu vụ tai nạn giao thông; Trong trường hợp không thể thu thập đầy đủ các tài liệu nêu trên, việc bồi thường sẽ căn cứ vào Biên bản giám định của DNBH hoặc kết luận của giám định viên kỹ thuật chuyên nghiệp theo quy định tại Điều 10 của Quy tắc BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới . 3. Các tài liệu quy định tại khoản 1 và khoản 2 phải là bản chính. Trong trường hợp không thể có bản chính, DNBH có trách nhiệm xác minh, đối chiếu với bản chính."
Hành động cố ý gây thiệt hại là gì?
– Là trường hợp một người nhận thức rõ hành vi của mình sẽ gây thiệt hại cho người khác mà vẫn thực hiện và mong muốn hoặc không mong muốn, nhưng để mặc cho thiệt hại xảy ra.
Loại trừ BH trong BH bắt buộc TNDS Chủ xe cơ giới bao gồm những trường hợp nào?
– "DNBH không chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại gây ra trong các trường hợp sau: Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe và/hoặc lái xe, hoặc của người bị thiệt hại; Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe và/hoặc lái xe cơ giới Lái xe không có giấy phép lái xe hợp lệ đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có giấy phép lái xe; Thiệt hại có tính chất gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại; Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn; Chiến tranh và các nguyên nhân tương tự như chiến tranh; Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt."
Để đảm bảo quyền lợi BH thì chủ xe, lái xe có trách nhiệm gì khi tham gia BH bắt buộc TNDS Chủ xe cơ giới?
– "1. Khi yêu cầu BH, chủ xe cơ giới phải thông báo đầy đủ và trung thực những nội dung đã được quy định trong Giấy chứng nhận BH; 2. Khi tai nạn giao thông xảy ra, chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới phải có trách nhiệm: 2.1. Tích cực cứu chữa, hạn chế thiệt hại về người và tài sản, bảo vệ hiện trường tai nạn, đồng thời báo ngay cho DNBH để phối hợp giải quyết và thông báo cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương nơi gần nhất; 2.2. Trong vòng 5 ngày kể từ ngày xảy ra tai nạn (trừ khi có lý do chính đáng), chủ xe cơ giới phải gửi cho DNBH thông báo tai nạn theo quy định 2.3. Không được di chuyển, tháo gỡ hoặc sửa chữa tài sản khi chưa có ý kiến chấp thuận của DNBH, trừ trường hợp làm như vậy là cần thiết để đảm bảo an toàn, đề phòng hạn chế thiệt hại về người và tài sản hoặc phải thi hành theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền; 2.4. Bảo lưu quyền khiếu nại và chuyển quyền đòi bồi thường cho DNBH trong phạm vi số tiền mà DNBH đã bồi thường kèm theo toàn bộ chứng từ cần thiết có liên quan. 3. Chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới phải trung thực trong việc thu thập và cung cấp các tài liệu, chứng từ trong hồ sơ yêu cầu bồi thường và tạo điều kiện thuận lợi cho DNBH trong quá trình xác minh các tài liệu, chứng từ đó. 4. Trường hợp thay đổi mục đích sử dụng xe, chủ xe cơ giới phải thông báo ngay cho DNBH biết để điều chỉnh phí BH cho phù hợp. Chủ xe cơ giới và/hoặc lái xe cơ giới không thực hiện đầy đủ các trách nhiệm quy định trên thì DNBH có thể từ chối một phần hoặc toàn bộ số tiền bồi thường tương ứng với thiệt hại do lỗi của chủ xe cơ giới và/ hoặc lái xe cơ giới gây ra."
DNBH kinh doanh BH bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo An toàn giao thông?
– "DNBH được phép KDBH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới có trách nhiệm trích tối thiểu 1% doanh thu phí BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới thực thu hàng năm để đóng góp vào Quỹ tuyên truyền và đảm bảo an toàn giao thông đường bộ do Hiệp hội BH Việt Nam quản lý và sử dụng. Quỹ được sử dụng cho các mục đích sau: a) Tổ chức tuyên truyền, giáo dục về an toàn giao thông đường bộ và chế độ BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới; b) Tài trợ, hỗ trợ các phương tiện, vật chất để đề phòng hạn chế tai nạn giao thông đường bộ; c) Phối hợp với các cơ quan có thẩm quyền xây dựng các biển cảnh báo giao thông, đường lánh nạn và các công trình nhằm mục đích đề phòng, giảm nhẹ mức độ rủi ro cho các đối tượng BH; d) Hỗ trợ bồi thường nhân đạo những thiệt hại đã xảy ra cho người thứ ba và hành khách chuyên chở trên xe do việc sử dụng xe cơ giới gây ra trong những trường hợp không xác định được xe gây tai nạn hoặc xe không tham gia BH; đ) Các nội dung khác nhằm đảm bảo trật tự, an toàn giao thông đường bộ."
Chủ xe có quyền thỏa thuận hợp đồng BH khi tham gia các loại BH bắt buộc không ?
– Đối với các loại BH bắt buộc, pháp luật về BH có đưa ra một số quy định thống nhất đối với các điều khoản cơ bản của hợp đồng BH như: mức trách nhiệm tối thiểu và mức phí tương ứng, các loại trừ BH cơ bản…Bên cạnh các quy định thống nhất chung đó, các DNBH có thể đưa thêm các quy định riêng trong sản phẩm BH của mình. Ví dụ: các mức trách nhiệm BH tự nguyện. Như vậy, tính bắt buộc không đồng nghĩa với việc các chủ xe phải bắt buộc tham gia BH tại một DNBH nhất định và chấp nhận tất cả các quy định mà DNBH đó đưa ra. Chủ xe cần xuất phát từ nhu cầu BH của mình để thỏa thuận với DNBH đối với một số nội dung của hợp đồng BH như là mua BH với mức trách nhiệm cao hơn mức trách nhiệm bắt buộc và mức phí BH tương ứng.
Đối tượng; phạm vi áp dụng quy định BH bắt buộc TNDS chủ xe cơ giới?
– DNBH, chủ xe cơ giới (kể cả chủ xe là người nước ngoài) sử dụng xe cơ giới trên lãnh thổ nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có nghĩa vụ và trách nhiệm thực hiện chế độ BH bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.